-->

Thư viện hình ảnh

Visa du lịch Đài Loan tự túc



ĐIỀU KIỆN XIN VISA ĐÀI LOAN DU LỊCH TỰ TÚC DÀNH CHO NGƯỜI VIỆT NAM


ĐỐI TƯỢNG:

1. Cô dâu Đài Loan, du học sinh và người lao động tại Đài Loan muốn ba mẹ, con cái, người thân, bạn bè sang tham quan hoặc thăm thân liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ làm thủ tục  

Hồ sơ cần chuẩn bị:
  • Thủ tục đơn giản gồm hộ chiếu & 2 ảnh 4x6, photo CMND, Hộ Khẩu. 
  • Thời hạn xin visa: tối đa 3 tuần
  • Visa Du lịch tự do 14 ngày chi phí xxx usd (bao vé máy bay 2 chiều & visa)
  • Đặt cọc thế chân (tránh tình trạng trốn lại Đài Loan): tối thiểu 100 triệu vnd ( hoặc 5,000usd). 
  • Visa du lịch tự do 30 ngày chi phí 800 usd ( bao vé máy bay 2 chiều & visa)
CHÚ Ý
  • Tiền ĐẶT CỌC có thể ở VIỆT NAM hoặc ĐÀI LOAN. (Khi đặt cọc ở Đài Loan mất thêm 1.500 kuai lệ phí chuyển tiền cọc về Việt Nam). Khi nào khách trở về Việt Nam và đến công ty trình báo (kèm theo biên nhận đặt thế chân) sẽ được hoàn trả đầy đủ số tiền đã thế chân
  • Quý khách đến Đài Loan du lịch tự túc hoặc thăm thân vì thế chi phí ăn, ở, đi lại tại Đài Loan tự chi trả hoặc người thân sắp xếp. Công ty không chịu trách nhiệm
  • Sau khi Quý khách đi về lần 1 đúng hạn như quy định, chúng tôi sẽ xin visa nhập cảnh nhiều lần cho quý khách (3 tháng nhiều lần). 
  • Các bé dưới 3 tuổi chi phí được giảm giá xxx usd. Trên 3 tuổi chi phí 100%
  • Người đã từng đi lao động hoặc Lao động bất hợp pháp Đài Loan đã về Việt Nam không thể đi theo dạng visa này
  • Những người đang ở Việt Nam được ace bạn bè, cô dâu Đài giới thiệu muốn lấy chồng Đài Loan thì có thể sang tham quan, gặp mặt người yêu theo dạng VISA DU LỊCH này
(Trước khi phỏng vấn visa kết hôn, bạn đã từng đi du lịch Đài Loan, thì đó là 1 lợi thế lớn để xin được visa kết hôn)

2. Đối với Quý khách từng có visa đi Nhật, Hàn, Mỹ, Châu Âu, Úc, New Zealand, Schengen... chúng tôi sẽ hỗ trợ xin visa

Đặc biệt: Có một số trường hợp ngoại lệ, Văn Phòng Kinh Tế Đài Bắc từ chối không cấp visa, có thể trùng tên với những người bị chính phủ Đài Loan có lệnh cấm nhập cảnh thì chúng tôi sẽ có hướng xử lý khác.

Thủ tục chi tiết xin visa Hàn


QUY ĐỊNH CHUNG 

Những điểm cần lưu ý khi nộp hồ sơ
  • Thời gian hữu hiệu của các hồ sơ khi nộp đăng ký xin cấp visa như: thư mời, giấy xác nhận con dấu, giấy đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận nhân viên v…v là trong vòng 03 tháng và phải nộp bản chính. 
  • Nộp hình hộ chiếu được chụp trong thời gian 06 tháng gần nhất. 
  • Mục đích mời không rõ ràng hoặc trong trường hợp người mời thăm Hàn Quốc lần đầu tiên, chúng tôi có thể yêu cầu tài liệu bổ sung liên quan đến hồ sơ chứng minh mục đích nhập cảnh và khi cần có thể yêu cầu gặp. 
  • Trường hợp hình thức pháp định của các giấy tờ bổ sung không phù hợp (như ngày cấp hoặc con dấu không rõ ràng, giấy tờ do người không có quyền hạn cấp…) gây phán đoán l à hồ sơ không có tính xác thực thì có thể bị từ chối cấp visa. 
  • Tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam cấp phải được dịch sang tiếng Anh hoặc Hàn Quốc và công chứng tư pháp rồi mới nộp. 
  • Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế, … phải được công chứng tư pháp. 
  • Ngoài ra, các giấy tờ khác bằng tiếng Việt phải dịch sang tiếng Hàn Quốc hoặc tiếng Anh và công chứng tư pháp.
Nội dung cần ghi của tờ đơn xin cấp Visa
  • Khi ghi các mục sơ yếu (họ và tên, ngày tháng năm sinh) vào đơn xin cấp Visa phải kiểm tra xem có đúng với nội dung ghi trong hộ chiếu của mình hay không. 
  • Đơn xin cấp Visa phải ghi đúng sự thật, ghi một cách chính xác và không được bỏ sót một chi tiết nào(trường hợp ghi sai sự thật thì không chỉ người đăng ký mà người cùng đi cũng sẽ bị từ chối cấp visa). 
  • Trong đơn xin cấp visa phải ghi địa chỉ cư trú hiện tại, ghi số điện thoại có thể liên lạc được (số điện thoại di động, số điện thoại nhà, số điện thoại công ty) (Trường hợp không liên lạc được với người đăng ký thì có thể bị từ chối cấp visa).
Nội dung ghi – chuẩn bị của hồ sơ bổ sung
  • Giấy mời (bao gồm tường trình lý do mời) và giấy bảo lãnh. Trên giấy mời (bao gồm tường trình lý do mời) trong các mục sơ yếu lý lịch, số liên lạc, lý do mời (mục đích), thời gian mời (bảo lãnh), quan hệ với người được mời, thời gian lưu trú tại Hàn Quốc của người mời và người được mời, các nội dung liên quan đến bảo lãnh tài chính như: nhân thân, chi phí đi lại v…v, sau khi ghi các nội dung theo đúng quy định pháp lệnh liên quan, phải ký tên và đóng dấu. Thời gian mời ghi rõ thời gian người mời bảo lãnh từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …, ngày đăng ký cấp visa (tối đa có thể được 4 năm). 
  1. Giấy mời và giấy bảo lãnh: trong trường hợp là visa thương mại thì người đại diện công ty bảo lãnh, trường hợp visa cư trú thì người bạn đời, ngoài ra các trường hợp visa khác cần sự bảo lãnh của người (đại diện của cơ quan, đoàn thể) có đủ năng lực mời. 
  2. Đại đa số trường hợp người được mời đính kèm danh sách. Vì vậy lập giấy mời và giấy bảo lãnh không cần thiết lập riêng. 
  3. Đặc biệt, trường hợp lập giấy mời và giấy bảo lãnh, nhất thiết người mời và người bảo lãnh phải thống nhất là người (cơquan, đoàn thể) đại diện mời. 
  4. Không cần thiết phải công chứng giấy mời (tường trình lý do mời) và giấy bảo lãnh (không áp dụng chế độ công chứng). 
  5. Trường hợp người mời chưa có đăng ký kinh doanh thì người mời phải nộp giấy chứng minh con dấu của mình. 
  6. Quốc gia là thành viên của OECD như Mỹ, Nhật Bản hoặc những người đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trên một lần, khi đăng ký visa thương mại ngắn ngày (C-2)hoặc tổng hợp ngắn ngày (C-3) thì được miễn giấy bảo lãnh. 
  • Hồ sơ chứng minh công tác và giấy xác nhận công tác. Ghi rõ địa chỉ công ty, số điện thoại và thời gian công tác cũng như vị trí công tác của người đăng ký sau đó công ty đóng dấu. 
  1. Khi nộp giấy xác nhận công tác đề nghị nộp bổ sung giấy xác nhận đăng ký kinh doanh được cấp trong vòng 03 tháng gần nhất của công ty nơi người đó đang công tác. Trong trường hợp cần thiết, chúng tôi có thể yêu cầu xác nhận công tác trực tiếp và trong trường hợp xác nhận không được có thể bị từ chối cấp visa. 
  2. Trường hợp là người khó khăn trong việc xác nhận công tác như người không có công việc hoặc người lao động công nhật thì cần nộp giấy chứng nhận nộp thuế, giấy bảo lãnh (bổ sung giấy tờ tùy thân của người bảo lãnh và giấy xác minh quan hệ) và giấy xác nhận bố mẹ hoặc anh chị em ruột (bổ sung hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình) 
  • Hợp đồng thuê, cho thuê bất động sản 
  1. Hợp đồng thuê, cho thuê bất động sản trên nguyên tắc phải do cơ quan nhà nước lập và cấp cho người môi giới bất động sản được công nhận, và phải được xác nhận ngày xác định ký quỹ rồi mới nộp xin visa. 
  2. Trường hợp không thông qua người môi giới bất động sản mà chỉ là hợp đồng giữa các cá nhân thì phải nộp bản sao giấy xác nhận quyền sử dụng đất, số liên lạc và chứng minh nhân dân của người thuê. 
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận đóng thuế, giấy xác nhận nông dân, giấy xác nhận con dấu. Hiệu lực trong vòng 03 tháng tính đến ngày đăng ký visa. 
Lưu ý
  • Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh, giấy đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận đóng thuế, giấy đóng thuế là các loại giấy tờ khác nhau. Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh và giấy xác nhận đóng thuế do văn phòng thuế và Tổng cục thuế (website:http://hometax.go.kr) cấp. 
  • Giấy xác nhận con dấu trong trường hợp của pháp nhân kinh doanh là giấy xác minh con dấu pháp nhân (do nơi đăng ký cấp), trường hợp của kinh doanh cá nhân thì nộp giấy xác nhận con dấu cá nhân (do UBnmND huyện, tỉnh hoặc trung tâm dân cư cấp). 
  • Trong trường hợp là ruộng đất thuộc sở hữu của bản thân người nộp giấy tờ ruộng đất thì nộp giấy xác nhận làm nông, trong trường hợp không thuộc sở hữu của bản thân thì nộp hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình. 
  • Trường hợp là người làm ngư nghiệp thì nộp giấy xác nhận nghề biển (do hiệp hội hoặc làng nghề cấp) v…v.
HỒ SƠ XIN VISA KẾT HÔN (F-6)

Đối tượng được cấp: Là nguòi viết nam kết hôn vói người hàn quốc, đã hoàn thành tất cả thủ tục kết hôn của hai nước và muốn sang hàn quốc với mục đích chung sống với bạn đời

Hồ sơ người mời chuẩn bị:
  • Thư mời (Bản chính, theo mẫu ngày 29.10.2014 của LSQ, đóng dấu(không cần công chứng)
  • Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
  • Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
  • Giấy chứng nhận cơ bản (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
  • Thư bảo lãnh (Bản chính, làm theo mẫu LSQ, ghi rõ thời gian bảo lãnh (tối thiểu 2 năm, tối đa 4 năm), chồng HQ kí tên, đóng dấu, không cần công chứng)
  • Giấy xác nhận con dấu (Bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc, hoặc bằng internet)
  • Chứng chỉ chương trình kết hôn quốc tế (Do phòng QLXNC cấp, còn thời hạn ít nhất 1 năm tính tới ngày nộp hồ sơ)
  • Giấy khám sức khỏe (Bản chính, gồm khám tổng quát, thần kinh , HIV, giang mai)
  • Lý lịch tư pháp (Bản chính, do Sở cảnh sát Hàn Quốc cấp)
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
          + Bàn chính giấy đăng ký cư trú
          + Giấy tờ nhà cửa hoặc hợp đồng thuê nhà của chồng( hoặc của bố mẹ chồng)
  • Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính ( bắt buộc+ hồ sơ cho đối tượng)
           + Giấy chứng nhận thu nhập (cục thuế)
           + Phiếu điều tra thông tin tín dụng (do hiệp hội ngân hàng cấp)
  • Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp (bắt buộc+ hồ sơ cho đối tượng)
          + Người lao động (vd: nhân viên công ty)
                 - Giấy xác nhận nhân viên
                 - Bản chính hóa đơn đóng thuế thu nhập cá nhân
                 - Bản sao giấy phép kinh doanh công ty đó
           
           + Người thu nhập kinh doanh: (vd: tự kinh doanh)
                 - Giấy phép đăng kí kinh doanh
                 - Giấy tờ làm nông
                 - Giấy xác nhận làm nông ngư nghiệp

            + Người có thu nhập khác(vd: cho thuê, lương hưu)
                  - Giấy tờ xác nhận nguồn thu nhập
                  - Chi tiết giao dịch ngân hàng

Hồ sơ người được mời chuẩn bị:
  • Đơn xin cấp visa (Theo mẫu của Lãnh sự quán, ghi rõ số điện thoại liên lạc, dán hình 4x6 mới nhất)
  • Hộ chiếu (Còn thời hạn ít nhất 6 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ, có đầy đủ ngày tháng năm sinh)
  • 01 hình đám cưới (Hình đám cưới hoặc hình gia đình chụp chung có mặt 2 đương sự kết hôn)
  • Lý lịch tư pháp (Bản chính do STP tỉnh cấp, dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp)
  • Giấy khàm sức khỏe(Bản chính, khám tại trung tâm Y khoa Phước An (tham khảo thông tin website)
  • Giấy tờ liên quan tới giao tiếp
             + Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn TOPIK(Chứng chỉ cấp 1 trở lên)
             + Chứng chỉ cơ quan giáo dục chỉ định(Chứng chỉ khóa sơ cấp (120-150giờ)
          + Giấy tờ khác (Chứng chỉ xuất nhập cảnh tại quốc gia vợ (chồng) trên 1 năm, giấy tờ liên quan tiếng Hàn ở trường đại học hoặc học viện, giấy tờ chứng minh giao tiếp bằng ngôn ngữ khác)
  • Giấy khai sinh(Dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp, bao gồm mặt sau( nếu có)
  • Hộ khẩu gia đình(Dịch tiếng Anh(hoặc Hàn) công chứng tư pháp toàn bộ hộ khẩu ( bao gồm các trang có thay đổi, đính chính))
  • Tường trình bối cảnh kết hôn (Theo mẫu LSQ)
Chú ý: Thời gian làm việc: 25 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ, lệ phí: 30USD)

THƯƠNG MẠI NGẮN HẠN(C-3)

Đối tượng được cấp:
1. Người muốn liên hệ công việc với chi nhánh công ty trong nước hoặc tham gia hoạt động để chuẩn bị thiết lập doanh nghiệp nước ngoài chi nhánh trong nước hoặc doanh nghiệp đầu tư người nước ngoài
2. Người muốn tham gia các hoạt động như ký kết hợp đồng, tìm hiểu thị trường, tư vấn, … với doanh nghiệp trong nước do các cơ quan nhà nước, tư nhân trong nước mời
3. Người muốn cư tru ngắn hạn với mục đích học hỏi việc thiết lập, bảo trì, kiểm tra, vận hành các máy móc xuất nhập khẩu
4. Người muốn cư trú ngắn hạn với mục đích thương mại ngoài những mục đích trên

Lưu ý:
  • Không cấp visa thương mại ngắn hạn cho mục đích học tập, đào tạo, giáo dục mang tính chất truyền đạt kỹ năng, kỹ thuật để áp dụng nghiệp vụ nơi sản xuất
  • Đối với trường hợp này, phải xin xác nhận cấp visa đào tạo kỹ nghệ từ cục quản lý xuất hập cảnh Hàn Quốc
  • Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .
  • Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :
            + Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Quảng Nam trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)
             + Hợp đồng lao động dài hạn ( đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)
             + Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh

Hồ sơ người mời chuẩn bị
  • Thư mời bản chính (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)
  • Giấy bảo lãnh bản chính( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán, không cần công chứng được đính kèm)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản đăng ký có giá trị pháp lý) hoặc giấy chứng nhận số đăng ký
  • Lịch trình chi tiết
  • Giấy chứng nhận nộp thuế bản chính
  • Giấy xác nhận con dấu bản chính (đối với trường hợp kinh doanh cá nhân)
  • Giấy tờ chứng minh mục đích thương mại: Hợp đồng mua bán, giấy tờ chứng minh việc tiến tới kinh doanh với nhau, tờ khai xuất nhập khẩu, bản sao LC, giấy tờ xác minh việc xuất nhập khẩu,
Đối với trường hợp người mời từ cơ quan hành chính trung ương, đoàn thể địa phương hoặc từ các trường quốc – công lập: có thể giản lược giấy tờ số , (có gửi kèm công văn)

Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
  • Giấy xác nhận nhân viên
  • Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty 
  • Giấy chứng nhận nộp thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh
Chú ý : tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp Thời gian làm việc: 8 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :20USD)

TỔNG HỢP NGẮN HẠN (C-3)

THAM DỰ SỰ KIỆN, HỘI NGHỊ

Đối tượng được cấp: Người có ý định cư trú ngắn hạn ở với mục đích tham gia các sự kiện hoặc hội nghị, tham quan hay tham gia các hoạt động văn hoạt động văn hóa nghệ thuật, nghi thức tôn giáo hoặc thu thập tư liệu học thuật, …(trừ những người có mục đích kinh doanh)

Hồ sơ người mời chuẩn bị
  • Thư mờ bản chính (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)
  • Giấy bảo lãnh bản chính không cần công chứng ( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán được đính kèm)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh(bản đăng ký có giá trị pháp lý) hoặc giấy chứng nhận số đăng ký(đối với cơ quan lập pháp, tư pháp, hành chính hay cơ quan công cộng có thể giản lược)
  • Giấy chứng nhận nộp thuế bản chính
  • Giấy tờ giới thiệu về hội nghị và hành lễ 
  • Lịch trình chi tiết, tờ rơi giới thiệu về sự kiện
Đối với trường hợp người mời từ cơ quan hành chính trung ương, đoàn thể địa phương hoặc từ các trường quốc – công lập: có thể giản lược giấy tờ số , (có gửi kèm công văn)

Hồ sơ người xin cấp visa(người được mời) chuẩn bị
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
  • Giấy xác nhận nhân viên
             - Giấy có ghi đầy đủ thời gian làm việc, bộ phận phụ trách, điện thoại liên lạc,
           - Nếu là giáo sư, học sinh: có thể nộp thẻ giáo sư, thẻ học sinh thay cho giấy xác nhận nhân viên
  • Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty
           - Giấy chứng nhận nộp thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh Trường hợp tham gia các hoạt động văn hoá nghệ thuật, nghi thức tôn giáo
              - Giấy tờ có thể chứng minh việc tham gia sự kiện
            - Giấy tờ liên quan có thể chứng minh tư cách cá nhân, giấy tờ thành lập đoàn thể có thể chứng minh mối quan hệ giữa người mời và người xin cấp visa
              - Nếu nơi sinh trong hộ chiếu, hộ khẩu thường trú và nơi công tác thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại Sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội
             - Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh Sự Quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau:
                   + Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Quảng Nam trở vào các tỉnh phía Nam (dịch và công chứng tư pháp)
                       + Hợp đồng lao động dài hạn (đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp) và sổ tạm trú trong khu vực thuộc trong khu vực từ Quảng Nam trở vào các tỉnh phía Nam (dịch và công chứng tư pháp)
                       + Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh

Chú ý : tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp Thời gian làm việc: 8 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ, lệ phí :20 USD)

THĂM NGƯỜI THÂN NHÂN (MỜI BỐ MẸ)

Đối tượng được cấp: Người muốn cư trú ngắn hạn ở Hàn Quốc với mục đích thăm con là người Việt Nam đã kết hôn với người Hàn Quốc

Hồ sơ người mời chuẩn bị
  • Thư mời bản chính (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)
  • Giấy bảo lãnh bản chính không cần công chứng( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán được đính kèm) 
  • Đối với người đã từng đi Hàn Quốc, thay giấy bảo lãnh bằng các giấy tờ liên quan tới việc xuất nhập cảnh (bản sao visa Hàn Quốc)
  • Giấy xác nhận con dấu (là con dấu của người mời và cũng là người bảo lãnh): 1 bản chính
  • Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân: 1 bản chính và giấy chứng nhận quan hệ gia đình do thành phố, quận, huyện cấp: mỗi loại 1 bản chính (còn giá trị trong vòng 3 tháng)
  • 1 Bản sao chứng minh nhân dân của người mời và bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài của bạn đời
  • 1 Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn ở Việt Nam (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp)
Hồ sơ người xin cấp visa (người được mời chuẩn bị)
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
  • Hình gia đình (chụp chung với bố mẹ)
  • 1 Bản sao giấy khai sinh và hộ khẩu thường trú (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp)
Lưu ý:
  • Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .
  • Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :
            + Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Đà Nặng trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)
               + Hợp đồng lao động dài hạn ( đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)
               + Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh

Chú ý: tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp Thời gian làm việc :5 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :20 USD)

THĂM THÂN NHÂN (VỢ/CHỒNG/CON ĐANG LÀM VIỆC/DU HỌC TẠI HÀN QUỐC)

Hồ sơ chuẩn bị
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa (mẫu của Lãnh sự quán)
  • Thư mời bản chính (bao gồm thời gian mời tối đa 90 ngày, lý do mời, nội dug bảo lãnh về nước)
  • Thư bảo lãnh (không cần công chứng, theo mẫu của Lãnh sự quán)
  • Giấy xác nhận nghề nghiệp của người Việt Nam sống tại Hàn Quốc: Nếu là du học sinh thì phải có giấy xác nhận sinh viên ; Nếu là nhân viên đang laàm việc trong công ty Hàn Quốc thì phải có giấy xác nhận nhân viên (bản chính) kèm hợp đồng lao động (bản sao)
  • Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài của người Việt Nam sống tại Hàn Quốc
  • Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của người Việt Nam sống tại Hàn Quốc (sao kê giao dịch, tài khoản ngân hàng, nhà cửa, đất đai …)
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình với người Việt Nam đang sống ở Hàn Quốc (dịch tiếng Anh/Hàn và công chứng tư pháp)
THĂM THÂN NHÂN (DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG CÓ CHỒNG ĐANG SỐNG VÀ LÀM VIỆC DÀI HẠN TẠI V IỆT NAM)
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa (mẫu của Lãnh sự quán)
  • Thư bảo lãnh (không cần công chứng, theo mẫu của Lãnh sự quán)
  • Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân bản chính (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
  • Giấy chứng nhận quan hệ gia đình bản chính (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của người mời (hộ chiếu hoặc bằng lái xe + thẻ tạm trú tại Việt Nam)
  • Bản sao giấy tờ chứng minh nghề nghiệp tại Việt Nam của người mời (giấy phép kinh doanh / giấy xác nhận nhân viên công ty…)
  • Tờ tường trìnhghi rõ mục đích nhập cảnh, thời gian nhập cảnh …
DU LỊCH ĐOÀN THỂ

Đối tượng được cấp: Người muốn cư trú ngắn hạn với mục đích du lịch

Hồ sơ công ty du lịch Hàn Quốc chuẩn bị

  • Thư mời bản chính
  • Giấy bảo lãnh bản chính không công chứng( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán), được đính kèm.
  • Lịch trình (công ty du lịch)
  • Giấy tờ liên quan tới việc thành lập công ty: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế, …
Hồ sơ công ty du lịch Việt Nam chuẩn bị

  • Giấy phép lữ hành du lịch và giấy phép kinh doanh
  • Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty 
           - Giấy chứng nhận nộp thuế 
           - Giấy bảo lãnh đính kèm danh sách khách (bản chính)

Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
  • Giấy tờ tùy thân 
           - Nhân viên công ty: giấy xác nhận nhân viên và giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có thể) 
             - Học sinh: thẻ học sinh (bản sao) và giấy xác nhận học sinh
  • Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính(một hoặc nhiều hơn trong những giấy tờ sau, theo thứ tự từ trên xuống) : 
             - Sổ tiết kiệm ngân hàng, xác nhận số dư 
             - Chứng nhận sở hữu nhà cửa, đất đai, ... 
             - Giấy nộp thuế thu nhập cá nhân cấp 3 tháng gần nhất 
             - Giấy xác nhận lãnh lương hưu 
Trong trường hợp nộp giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của bố mẹ hoặc của vợ(chồng) phải kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình 
  • Đối với trẻ vị thành niên phải có giấy đồng ý của bố mẹ, giấy chứng nhận quan hệ gia đình 
  • Miễn giấy tờ chứng minh năng lực tài chính đối với các trường hợp sau: 
           - Người làm ở cơ quan chính phủ: bổ sung giấy xác nhận nhân viên hoặc công nhân viên chức 
          - Học sinh tại các trường đại học trở lên: bổ sung giấy xác nhận sinh viên hoặc thẻ học sinh và sổ tiết kiệm và giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng hoặc tài chính của bố mẹ 
         - Người đã từng đi Mỹ, Nhật Bản(trừ du lịch đoàn thể), Canada, Úc, Newzealand và các nước EU hoặc đã từng đi Hàn Quốc trên 1 lần: bổ sung giấy tờ xác nhận việc xuất nhập cảnh các nước (bản sao visa)

Lưu ý:
  • Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Quảng Nam trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .
  • Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc thì cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :
            + Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Quảng Nam trở vào các tỉnh phía Nam (dịch và công chứng tư pháp)
            + Hợp đồng lao động dài hạn (đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)
            + Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh

Chú ý: tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp. Thời gian làm việc : 8 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :20 USD )

DU LỊCH TỰ TÚC

Đối tượng được cấp: Người muốn cư trú ngắn hạn với mục đích du lịch
Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa (mẫu của Lãnh sự quán)
  • Giấy tờ chứng minh công việc:
           - Nếu là nhân viên công ty/công nhân viên chức: giấy xác nhận nhân viên/quyết định bổ nhiệm công tác, đơn xin nghỉ phép và hợp đồng lao động;
         - Nếu là chủ doanh nghiệp: giấy phép kinh doanh và tờ khai nộp thuế (1 trong 3 tháng gần nhất)
           - Nếu là sinh viên / học sinh: thẻ sinh viên / học sinh
  • Giấy tờ chứng minh tài chính (một trong những giấy tờ sau, xét theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống)
  • Sổ tiết kiệm ngân hàng và giấy xác nhận số dư (5000USD hoặc 100.000.000đ trở lên)
             - Giấy chứng nhận sở hữu nhà cửa, đất đai, xe ô tô ...
             - Giấy xác nhận lãnh lương hưu
  • Lịch trình tham quan Hàn Quốc (viết bằng tiếng Anh / tiếng Hàn) không cần công chứng
  • Đặt chỗ vé máy bay, đặt chỗ khách sạn.
Lưu ý:
  • Trường hợp đương sự nộp giấy tờ chứng minh tài chính của cha mẹ hoặc vợ/chồng thì phải nộp kèm thêm giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình;
  • Trường hợp đương sự dưới 18 tuổi: phải có giấy đồng ý của cha mẹ kèm photo CMND cha me và giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình
  • Trường hợp đương sự đã có kinh nghiệm xuất nhập cảnh các nước Mỹ, Canada, Châu Âu, Úc, New Zealand trong vòng 5 năm, Nhật Bản (2011, 2012 và 2013) hoặc Hàn Quốc (liên tục 4 lần trong 2 năm gần đây) thì nộp bản sao visa thay cho giấy tờ chứng minh tài chính.
  • Tất cả các giấy tờ tiếng Việt cần dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn và công chứng tư pháp trrong 3 tháng gần nhất.
HỒ SƠ XIN VISA DU HỌC (D-2)

Đối tượng được cấp: Người muốn nghiên cứu chuyên sâu tại các trường cao đẳng, đại học, cao học (bao gồm cả cao học ban đêm) được thành lập theo quy định của luật giáo dục đại hoặc cơ quan nghiên cứu học thuật trên hệ cao đẳng thành lập dựa vào quy định của pháp luật

Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
  • Giấy báo nhập học có bao gồm quyết định thẩm tra trình độ học vấn và khả năng tài chính(do hiệu trưởng trường đại học cấp)
  • Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh của cơ quan giáo dục hoặc giấy phép thành lập trường(cơ quan) Hàn Quốc
  • Giấy tờ chứng minh nang lức tài chính 
             - Giấy xác nhận tài khoản tiền gửi hoặc chuyển khoản trong nước hoặc chứng nhận hoán đổi ngoại tệ liên tục trong vòng 3 tháng(tính đến ngày nộp hs), có giá trị trên 15.000 USD(sinh viên trao đổi 5.000USD) è giấy xác nhận số dư của ngân hàng có thời hạn 1 tháng tính đến ngày nộp hs+1 bản photo sổ ngân hàng gốc(mang theo sổ gốc để đối chiếu) 
              - Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình( hộ khẩu+khai sinh) 
              - Học bổng của trường: phải có giấy xác nhận học bổng do hiệu trưởng cấp (bản gốc) 
           - Học bổng giáo sư: giấy xác nhận nhân viên, giấy xác nhận số dư của giáo sư, giấy tờ liên quan đến hỗ trợ chi phí trong quá trình nghiên cứu
  • Kế hoạch học tập
  • Sơ yếu lý lịch (tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không công chứng tư pháp) 
Đối với học sinh nhận học bổng chính phủ, có thể giản lược giấy tờ chứng minh số dư tài khoản ngân hàng 

Đối với sinh viên trao đổi cần cung cấp: 
- Thư tiến cử của trường đang theo học 
- Giấy tờ liên quan đến hiệp định giao lưu học thuật giữa các trường đại học

Đối với những người muốn đi nghiên cứu đặc biệt ở các cơ quan giáo dục hoặc cơ quan học thuật
  1. Giấy tờ chứng minh hoạt động nghiên cứu
  2. Giấy tờ chứng minh bằng cấp cao nhất
  3. Giấy bảo lãnh hoặc giấy tờ liên quan tới tài chính 
- Giấy tờ liên quan tới việc chi trả kinh phí cần thiết cho việc lưu trú như giấy xác nhận chuyển khoản, số dư tài khoản ngân hàng của bản thân hoặc của người bảo hộ hoặc giấy xác nhận đối tượng chi trả học bổng

Chú ý: tất cả các giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp của nhà nước Việt Nam có giá trị trong vòng 3 tháng Người có bằng tốt nghiệp và bảng điểm cao nhất thuộc các trường từ QUẢNG NAM trở vào Thời gian làm việc : 25 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ, lệ phí : 50 USD )

NGHIÊN CỨU THÔNG THƯỜNG (D-4)

Đối tượng được cấp: Người muốn nghiên cứu tiếng Hàn ở các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc các trường đại học (D-4-1) 
Sinh viên trao đổi bằng chương trình đào tạo kỹ thuật theo hiệp định giao luư học thuật giữa các trường
  • Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị
  • Hộ chiếu
  • Đơn xin cấp visa (có dán 1 tấm hình 3.5 × 4.5, chụp trên nền trắng)
  • Giấy báo nhập học có bao gồm quyết định thẩm tra trình độ học vấn và khả năng tài chính(do hiệu trưởng trường đại học cấp)
  • Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh của cơ quan giáo dục hoặc giấy phép thành lập trường(cơ quan) Hàn Quốc
  • Giấy tờ chứng minh năng lức tài chính
            - Giấy xác nhận tài khoản tiền gửi hoặc chuyển khoản trong nước hoặc chứng nhận hoán đổi ngoại tệ liên tục trong vòng 6 tháng(tính đến ngày nộp hs), có giá trị trên 5.000 USDè giấy xác nhận số dư của ngân hàng(có thời hạn trong vòng 1 tháng tính đến ngày nộp hs+1 bản photo sổ ngân hàng gốc(mang theo sổ gốc để đối chiếu)
              - Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình( hộ khẩu+khai sinh)
              - Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp , tài sản của bố mẹ
  • Kế hoạch học tập
  • Sơ yếu lý lịch (tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, không công chứng tư pháp)
Chú ý: tất cả các giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp của nhà nước Việt Nam có giá trị trong vòng 3 tháng 
Người có bằng tốt nghiệp và bảng điểm cao nhất thuộc các trường từ QUẢNG NAM trở vào 
Thời gian làm việc : 25 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ, lệ phí: 50 USD )

(Trích từ Lãnh Sự Quán Hàn Quốc)

Hướng dẫn visa Mỹ


Bước 1


Bước 2

Đăng nhập hệ thống nộp đơn trực tuyến của chúng tôi và tạo tài khoản để thanh toán phí xin visa (MRV). Khi đã đăng nhập, chọn “Đặt lịch hẹn”. Khi đi qua các bước của quy trình này, bạn sẽ trả lời các câu hỏi drop-box để xem xét việc hội đủ điều kiện xin visa của bạn mà không cần phỏng vấn.

Bước 3
  • Sau khi trả lời các câu hỏi, bạn sẽ được nhắc thanh toán phí xin visa. Khi đã đủ điều kiện bạn sẽ nhận được hướng dẫn chi tiết về cách giao nhận giấy tờ. Bạn sẽ cần ba loại thông tin để đăng ký trực tuyến:
  • Số hộ chiếu
  • Số biên nhận trên biên nhận thanh toán. (Nhấp vào đây nếu bạn cần trợ giúp tìm số này).
  • Số mã vạch gồm mười (10) chữ số từ trang xác nhận DS-160 của bạn
Bước 4
  • In Thư Xác Nhận Gia Hạn Visa, trong đó sẽ có mã vạch, họ tên và số hộ chiếu của bạn. Bạn sẽ cần 2 bản Thư xác nhận để hoàn tất việc nộp hồ sơ.
  • Tập hợp trang xác nhận DS-160, biên nhận phí MRV, các hộ chiếu hiện tại và trước đây, ảnh và thư giải thích mục đích chuyến đi và hành trình chuyến đi. Tùy thuộc vào loại visa, bạn có thể phải nộp giấy tờ bổ sung và lệ phí tương hỗ. Vui lòng tham khảo trang loại visa cụ thể để biết các giấy tờ bổ sung bắt buộc.
Bước 5
  • Hãy mang phong bì đựng giấy tờ của bạn đến một địa điểm của Bưu điện Việt Nam. Bạn phải đưa phong bì cho nhân viên Bưu điện và nói rõ rằng phong bì này phải được gửi với tùy chọn Người nhận Thanh toán Phí Bưu chính. Nhân viên Bưu điện sẽ dán một nhãn dán/mã vạch lên nhãn địa chỉ của phong bì và đưa cho bạn biên nhận có số theo dõi.
Để xem địa điểm nộp hồ sơ Gia Hạn Visa tại các chi nhánh của Bưu chính Việt Nam, vui lòng nhấn vào đây.

Bước 6

Bưu điện Việt nam sẽ chuyển giấy tờ của bạn đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự.

Bước 7

Đến cuối quy trình quyết định cấp visa, Bưu điện Việt Nam sẽ gửi lại giấy tờ và hộ chiếu cho bạn tại địa chỉ giao nhận giấy tờ trong hồ sơ của bạn. Bạn có thể thay đổi địa chỉ giao nhận bằng cách truy cập vào tài khoản của mình. Nếu được cấp, hộ chiếu sẽ bao gồm visa.

Nguồn: LSQ Mỹ

Gia hạn visa Mỹ





Gia hạn visa Mỹ là điều kiện bắt buộc nếu bạn muốn kéo dài thời gian thị thực trên lãnh thổ đất nước cờ hoa. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý đến những quy định chung khi gia hạn nhằm đẩy nhanh thời gian hoàn tất hồ sơ và gia tăng tỷ lệ gia hạn visa thành công.
Các loại visa phục vụ cho mục đích du lịch ngắn hạn, học tập, thăm thân hay công tác (các loại visa B, F, M, J, H và L) sắp hết hạn hoặc đã hết hạn trong 48 tháng qua thì bạn nên tiến hành gia hạn visa Mỹ để tránh những rắc rối không đáng có trong chuyến đi sắp tới của mình.


HỒ SƠ GIA HẠN VISA ĐI DU LỊCH MỸ

- Hộ chiếu bản chính (còn thời hạn 6 tháng), kèm hộ chiếu cũ (nếu có) 
- 1 Hình thẻ 5x5 
- Mẫu DS 160 trong lần xin visa trước (nếu còn) hoặc tải mẫu form tại đây

HỒ SƠ GIA HẠN VISA DU HỌC MỸ

- Hộ chiếu gốc kèm visa du học Mỹ đang sử dụng 
- 1 Hình thẻ 5x5 (nền trắng, mới chụp trong vòng 6 tháng trở lại) 
- Bảng điểm chính thức của trường cho toàn bộ quá trình học tập tại Mỹ. 
- Bản gốc mẫu I-20 (cho các đương đơn xin visa F) hoặc DS-2019 (với các đương đơn xin visa J). Với những sinh viên về nghỉ phép muốn quay trở lại Hoa Kỳ, mẫu này cần có xác nhận cập nhật (chữ ký) của nhà trường trong vòng 12 tháng 

Ngoài những giấy tờ trên, tùy mỗi thời điểm xin gia hạn, quý khách có thể được yêu cầu bổ sung các giấy tờ khác có liên quan.

THỜI GIAN VÀ CHI PHÍ GIA HẠN VISA MỸ

Loại                                                            Thời gian làm việc                       Thời gian lưu trú 

Du lịch, thăm thân, công tác                         7 – 10 ngày                                   30 - 90 ngày 

Du học                                                          10 ngày                                         


Lưu ý: Đương đơn là công dân Việt Nam, hiện đang sống ở Việt Nam và từng được cấp visa Mỹ. 
  • Visa cũ đã hết hạn chưa quá 48 tháng 
  • Visa gia hạn là loại visa không thuộc Visa định cư của Mỹ 
  • Hồ sơ xin gia hạn visa Mỹ không bị từ chối trong lần gần đây nhất 
  • Visa Mỹ sẽ được gia hạn cùng loại và có giá trị giống như visa cũ 
Ai có đủ điều kiện gia hạn visa qua đường bưu điện

Chương Trình Gia Hạn Visa Qua Đường Bưu Điện là gì?
  • Chương trình gia hạn visa qua đường bưu điện đem lại cơ hội để bạn có thể gia hạn visa mà không phải đến tận nơi để phỏng vấn. (Lưu ý: Phòng lãnh sự có quyền yêu cầu đương đơn đến phỏng vấn để xác nhận việc đương đơn đó có đủ điều kiện có visa vào Hoa Kỳ).
  • Hầu hết các đơn xin visa đều được xử lý và gửi trả lại trong vòng 6-8 ngày làm việc.
  • Phí xin visa bao gồm phí dịch vụ chuyển phát an toàn, cho phép hộ chiếu của bạn được gửi tới Phòng lãnh sự và gửi trả lại bạn.
Các điều kiện cho việc Gia hạn Visa Qua Đường Bưu Điện là gì?
  • Bạn không cần dùng hộ chiếu của bạn trong vòng 8 đến 10 ngày làm việc tới.
  • Bạn là công dân Việt Nam, hoặc là thường trú dân tại Việt Nam.
  • Bạn hiện đang ở Việt Nam.
  • Bạn có visa không định cư của Hoa Kỳ (ngoại trừ visa loại E, H, L, P hoặc R) và visa của bạn vẫn còn hiệu lực hoặc đã hết hạn cách đây dưới 48 tháng, HOẶC
  • Bạn có visa loại E, H, L, P hoặc R vẫn còn giá trị hoặc đã hết hạn cách đây dưới 12 tháng.
  • Bạn đang xin visa cùng loại với visa không định cư trước đây.
  • Bạn có thể nộp hộ chiếu có visa trước của bạn.
  • Nếu bạn là học sinh và bạn chưa ra khỏi Hoa Kỳ quá năm tháng trừ khi các hoạt động ở nước ngoài của bạn có liên quan đến khóa học.
  • Bạn không trả lời “CÓ” cho bất cứ câu hỏi nào trong phần An ninh và Lý lịch của mẫu đơn DS‐160 và bạn không bị từ chối cấp visa trong cuộc phỏng vấn cuối cùng.
  • Bạn không bị từ chối visa trong lần phỏng vấn gần đây nhất.
  • Vui lòng xem trang web sau để biết thông tin đầy đủ: http://www.ustraveldocs.com/vn_vn/vn-niv-visarenew.asp#section1
Tôi cần nộp những gì?
  • Hộ chiếu: Hộ chiếu của bạn phải còn ít nhất một trang trống để xin visa và hộ chiếu của bạn phải còn hiệu lực trong thời gian bạn dự định lưu trú ở Hoa Kỳ.
  • Visa trước của bạn.
  • Trang xác nhận DS-160 có mã vạch, đã điền đầy đủ và được nộp trực tuyến.
  • Một (1) ảnh có kích thước dành cho hộ chiếu chụp trên nền trắng, nhìn rõ hai tai, chụp trong vòng sáu tháng trở lại.
  • Biên nhận phí xin visa
Dành riêng cho học sinh và khách trao đổi:
  • Bản gốc mẫu đơn I-20 hoặc DS-2019
  • Bảng điểm của học sinh
Dành riêng cho đương đơn xin visa theo diện bảo lãnh:
  • Bản gốc hoặc bản sao mẫu đơn I-797 hoặc I-129
  • Form W-2 và biên nhận thanh toán
CAM KẾT CHO TẤT CẢ HỒ SƠ 
  • Hỗ trợ quý khách toàn bộ các thủ tục cần thiết để làm gia hạn visa nhanh và đơn giản. 
  • Tiến hành nộp hồ sơ và nhận Visa giúp quý khách. 
  • Tỉ lệ hồ sơ gia hạn thành công lên đến 99%. 
  • Hoàn lại 100% phí khi hồ sơ đạt nhưng không được gia hạn visa Mỹ. 
MỘT SỐ LƯU Ý KHI PHỎNG VẤN GIA HẠN VISA MỸ 
  • Hầu hết các trường hợp xin gia hạn visa đi Mỹ không cần phỏng vấn. Tuy nhiên, đôi khi Đại Sứ Quán/Lãnh Sự Quán vẫn có thể yêu cầu phỏng vấn cá nhân và yêu cầu quý khách bổ sung một số thông tin cần thiết nếu cảm thấy nghi ngờ quý khách không đáp ứng được các tiêu chuẩn xin gia hạn visa đi Mỹ. 
  • Trong đó, quý khách phải chứng minh mình có một công việc, cuộc sống ổn định tại Việt Nam; có nhiều mối quan hệ ràng buộc và chắc chắn sau chuyến đi quý khách buộc phải quay trở về. Đồng thời, quý khách phải nêu rõ lịch trình chuyến đi của mình tại Mỹ như đi đâu, làm gì,… 
  • Và trên hết, quý khách cần thể hiện tác phong lịch sự, đàng hoàng và tự tin, thoải mái trả lời các các câu hỏi mà viên chức Lãnh sự đưa ra. 

Nếu quý khách cần tư vấn và để hiểu rõ hơn về thủ tục hồ sơ Gia hạn visa đi Mỹ xin vui lòng gọi cho chuyên viên phụ trách hồ sơ pháp lý Visa Mỹ: 0909570957 để được hỗ trợ hoàn toàn miễn phí.

Thủ tục xin visa Đài Loan



Thủ tục cần biết xin visa du lịch Đài Loan

1. Hộ chiếu bản gốc và photo 1 bản . Hộ chiếu phải còn hiệu lực trên 6 tháng.

2. Kê khai đầy đủ mẫu đơn xin visa 1 bản (kèm 2 tấm ảnh 4×6 hình màu nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất) đồng thời đương sự phải ký tên.

3. Đối với người mang quốc tịch Việt Nam nếu trên hộ chiếu có những visa chứng tỏ đương sự đã đi du lịch sang các nước tiên tiến như khối E-U Châu Âu, Mỹ, Canada, Nhật, Anh, Úc, New Zealand...

Nếu chưa đáp ứng được điều kiện nêu trên yêu cầu cung cấp:

4. Giấy chứng nhận việc làm của đương sự:
- Hợp đồng lao động
- Đơn xin nghỉ phép du lịch có đóng dấu của nơi làm việc
- Bảo hiểm y tế
- Bảo hiểm xã hội bản chính và bản copy
- Giấy nghỉ phép đi du lịch có chủ quản đương sự ký tên đóng mộc xác nhận, 

Nếu là chủ doanh nghiệp đứng tên trên giấy phép yêu cầu cung cấp 
- Giấy phép kinh doanh công ty.
- Giấy nộp Ngân sách nhà nước mới nhất (hóa đơn đóng thuế 3 tháng gần nhất)

5. Chứng nhận năng lực tài chính: như sổ tiết kiệm ngân hàng, chứng nhận đất đai ,nhà cửa tài sản của đương sự bản chính và photo, bản chính đối chiếu xong trả lại.

6. Chương trình tour du lịch.

7. Vé máy bay khứ hồi / Đặt phòng khách sạn
Tờ xác nhận booking vé máy bay, booking khách sạn

8. Căn cứ theo điều khoản thứ 5 quy định về điều lệ thi hành cấp visa cho hộ chiếu người nước ngoài, Văn phòng chúng tôi được quyền yêu cầu phỏng vấn đương sự hoặc yêu cầu đương sự cung cấp những chứng từ hồ sơ có liên quan khác trong việc xin visa của đương sự.

Thủ tục làm visa Mỹ


HƯỚNG DẪN VISA MỸ
  • 01 ảnh mầu kích cỡ 2×2 inch (51x51mm) mới chụp trong vòng 6 tháng trên nền màu trắng
  • Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng tính từ ngày về
  • Sổ hộ khẩu (Bản photo công chứng – kèm bản gốc đối chiếu)
  • Giấy đăng ký kết hôn(Nếu đã có gia đình – Bản công chứng – kèm bản gốc đối chiếu)
  • Giấy khai sinh của các con(Nếu đã có con)
  • Thư mời
  • Sổ tiết kiệm, giấy tờ xe, nhà đất , sổ đỏ, các bằng cấp (nếu có)
  • Bảng lương 6 tháng gần đây của người làm visa .
  • Quyết định bổ nhiệm chức vụ nếu có/ Hợp đồng lao động.
  • Giấy xin nghỉ phép cho chuyến đi có xác nhận đồng ý của công ty
  • Xác nhận cuộc hẹn (làm trước)
  • Biên lai thu tiền của HSBC (làm trước)
  • Form khai DS -160 (khai online)
Thời gian làm visa: khoảng 3 ngày, bạn sẽ biết ngay kết quả sau khi phỏng vấn.
Thời hạn visa: Đại sứ quán Mỹ cấp visa ngắn hạn 1 năm nhiều lần.

Thủ tục cần thiết xin visa Canada


HỒ SƠ XIN VISA DU LỊCH

1/ Đơn xin thị thực nhập cảnh du lịch mẫu đơn IMM 5257 E; IMM 5257 B Schedule (nếu có) 
2/ Bản khai gia đình mẫu đơn IMM 5645. Đương đơn phải liệt kê tất cả thành viên gia đình trong đơn (bao gồm : vợ/chồng, vợ chồng (không hôn thú), tất cả các con và anh, chị em ngay cả họ không cùng đi với đương đơn hoặc đã chết.
3/ Bản khai câu hỏi "Temporary Resident Questionaire, ap dụng cho đương đơn chính.
4/ Tờ khai ủy quyền mẫu đơn IMM 5476
5/ Tuyên thệ tình trạng sống chung không hôn thú mẫu đơn IMM 5409 (nếu có)
6/ Hộ chiếu bản chính còn hạn (ít nhất 6 tháng)
7/ 02 tấm hình chính diện cở hộ chiếu.
8/ Các giấy tờ hộ tịch : khai sanh, hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn hoặc quyết định ly hôn, Sơ yếu lí lịch chứng nhận tại địa phương.
9/ Thư chứng minh việc làm nêu rõ mức lương, thời hạn làm việc, giấy xin nghỉ phép, hợp đồng lao động………
10/ Nếu là chủ doanh nghiệp cung cấp bản sao giấy đăng ký kinh doanh, giấy đăng ký thuế, biên lai thuế trong 02 năm….
11/ Nếu là sinh viên phải có thể sinh viên, bảng điểm gần nhất cũng như tình hình tài chánh của bố mẹ đương đơn.
12/ Bằng chứng về tài sản tài chính, bất động sản, nhà xe, số ngân hàng…..

TRƯỜNG HỢP ĐI THĂM THÂN NHÂN HOẶC TÀI TRỢ Ở CANADA

(Thông tin về nguồn tài chính của người tài trợ và vợ chồng người tài trợ ở Canada)
1/ Bản sao thẻ công dân hoặc thường trú dân Canada của người tài trợ (PR Card)
2/ Thư mời của người tài trợ Canada nêu rõ thời gian, số tiền, điều kiện và trách nhiệm tài chính, mối quan hệ của đương đơn, tổng số người sinh sống trong gia đình người tài trợ.
3/ Bảng chính hoặc bản sao có thị thực thuế thu nhâp Notice of Assessment (T451/Income Tax Return information-Regular (RC143) trong 02 năm qua của người tài trợ và của chồng vợ người tài trợ. Nếu chồng/vợ người tài trợ không làm việc hoặc vì lý do gì đó không nộp giấy, thì có thu giải thích.
4/ Giấy xác nhận số dư tài khoản của người tài trợ và vợ/chồng người tài trợ.
5/ Giấy xác nhận việc làm của người tài trợ và của vợ/chồng người tài trợ.


LƯU Ý: Tất cả giấy tờ người làm đơn bằng bản tiếng Việt đều được dịch sang tiếng Anh có xác nhận của đơn vị dịch thuật.

Danh sách các loại visa Không Định Cư tại Mỹ


Tổng quan

Với biên giới an toàn và cảnh cửa luôn rộng mở, chúng tôi chào mừng các bạn đến với Hoa Kỳ . Hầu hết các công dân Canada và nhiều công dân của các quốc gia thuộc Chương trình Miễn Visa có thể đến Hoa Kỳ mà không cần visa nếu họ đáp ứng được các yêu cầu nhất định, bạn có thể đọc ở đây.


Có nhiều loại visa không định cư dành cho các khách tạm thời đến Hoa Kỳ nếu bạn không phải là công dân Hoa Kỳ hoặc cư dân thường trú hợp pháp của Hoa Kỳ. Mục đích của chuyến đi dự kiến và các thông tin khác sẽ quyết định loại visa cần thiết theo luật di trú của Hoa Kỳ. Điều quan trọng là bạn phải có thông tin về loại visa không định cư mà bạn cần, và các bước cần thiết để xin visa ở Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ ở nước ngoài.


Xem bảng bên dưới để xác định loại visa bạn cần. Để biết thêm thông tin chi tiết về mỗi loại visa, bao gồm thông tin về cách xin visa và nhiều thông tin hơn nữa, chọn liên kết ở cột Loại Visa bên dưới.

Mục đích của Chuyến đi tới Hoa Kỳ và Visa Không định cưLoại Visa
Vận động viên, nghệ sĩ, giới giải tríP
Công dân Úc - chuyên giaE-3
Thẻ Qua Biên giới : MexicoBCC
Khách công tácB-1
Thủy thủ/phi hành đoàn (phục vụ ở nước ngoài trên tàu biển hoặc máy bay của Hoa KỳD
Viên chức ngoại giao và quan chức chính phủ nước ngoàiA
Nhân viên hoặc tạp vụ nội bộ (phải đi cùng một nhân viên chính phủ nước ngoài)B-1
Nhân viên của tổ chức quốc tế được định rõ, và NATOG1-G5NATO
Khách Trao đổiJ
Khách trao đổi - người giúp việc nước ngoàiJ-1
Khách trao đổi - trẻ em (dưới 21 tuổi) hoặc vợ chồng của người có visa loại J-1J-2
Khách trao đổi - giáo sư, học giả, giáo viênJ-1
Khách trao đổi - văn hóa quốc tếJQ
Hôn phu (Hôn thê)K-1
Nhân viên quân sự nước ngoài đóng quân ở Hoa KỳA-2NATO1-6
Công dân nước ngoài có khả năng đặc biệt về khoa học, nghệ thuật, giáo dục, kinh doanh hoặc thể thaoO-1
Chuyên gia của Hiệp định Thương mại Tự do (FTA): ChileH-1B1
Chuyên gia của Hiệp định Thương mại Tự do (FTA): SingaporeH-1B1
Đại diện truyền thông (truyền thông, báo chí)I
Nhân viên luân chuyển trong nội bộ công tyL
Khách điều trị y tế choB-2
Nhân viên chuyên môn của NAFTA: Mexico, CanadaTN/TD
Điều dưỡng đi tới các khu vực thiếu chuyên gia chăm sóc sức khỏeH-1C
Bác sĩJ-1H-1B
Nhân viên hoạt động tôn giáoR
Nghề nghiệp trong các lĩnh vực cần kiến thức chuyên môn caoH-1B
Học sinh - học sinh học kiến thức và ngôn ngữF-1
Người phụ thuộc - người phụ thuộc của cá nhân có visa F-1F-2
Học sinh - học nghềM-1
Người phụ thuộc - người phụ thuộc của cá nhân có visa M-1M-2
Nhân viên tạm thời - nông nghiệp thời vụH-2A
Nhân viên tạm thời - không thuộc lĩnh vực nông nghiệpH-2B
Khách du lịchB-2
Học viên tham gia chương trình đào tạo hoặc huấn luyệnH-3
Nhà đầu tư theo hiệp ướcE-2
Doanh nhân theo hiệp ướcE-1
Quá cảnh Hoa KỳC
Nạn nhân của nạn buôn ngườiT-1
Xin cấp mới visa tại Hoa Kỳ - A, G, và NATOA1-2G1-4,NATO1-6

Kinh nghiệm xin visa và lên kế hoạch du lịch châu Âu



Cùng tham khảo những bước dưới đây để có thể xin visa cũng như lên kế hoạch chi tiết cho chuyến du lịch châu Âu một cách đơn giản nhất nhé.


1. Xin visa châu Âu (khối Schengen)

Phần lớn các nước trong khối Schengen không chấp nhận cấp visa du lịch tự do cho công dân Việt Nam mà cần có giấy mời của người bảo lãnh, ngoại trừ Pháp, Italy, Hà Lan và Tây Ban Nha. Vì vậy, nếu muốn xin visa du lịch châu Âu, bạn có thể đến Đại sứ quán hoặc trung tâm tiếp nhận visa của một trong 4 nước này tại Hà Nội hoặc TP HCM. Lưu ý khi làm thủ tục giấy tờ, nếu bạn nộp đơn xin cấp visa ở Đại sứ quán nước nào thì nước đó phải là điểm đến đầu tiên (first destination) trong khối Schengen hoặc là nơi lưu trú dài ngày nhất trong chuyến đi (main destination).

Giấy tờ thủ tục: xem danh sách các giấy tờ cần chuẩn bị ở đây.

Bạn phải có đầy đủ các booking từ máy bay khứ hồi cho tới khách sạn. Nếu đi tàu thì cũng không cần. Phải có lịch trình du lịch rõ ràng.

Gợi ý: Lịch trình du lịch và giấy tờ đặt khách sạn để làm visa có thể làm khác với lịch trình bạn đi nếu muốn xin visa nhanh vì xin được visa là bước quan trọng nhất. 

Lưu ý khi làm lịch trình: bạn xin visa ở đại sứ quán nào thì bạn phải ở nước đó dài ngày nhất và nên chọn đó là điểm đến đầu tiên. 

Để có thể làm bộ hồ sơ xin visa nhanh:

- Bạn nên đặt khách sạn ở booking.com, chọn những khách sạn cho phép hủy đặt phòng miễn phí, chỉ khi nào ở mới tính tiền. 

- Book vé máy bay bạn nên nhờ bên đại lý bán vé để giữ chỗ sau đó hủy vé (nếu bạn thực sự không muốn mua vé đó). Việc hủy có thể tốn phí tuy nhiên không đáng kể so với tiền vé máy bay. 

- Đi lại giữa các nước thì nên đi tàu cho tiện lại đỡ tốn tiền mua vé máy bay nhiều.


Ngoài các giấy tờ cơ bản, lưu ý một số chi tiết càng chu đáo, đầy đủ, cơ hội được cấp Visa sẽ tốt hơn.


Nên xin ở Đại sứ quán nước nào:

Nguyên tắc là các nước Bắc Âu thì khó hơn Nam Âu. Trong các nước Nam Âu thì xin ở Pháp, Tây Ban Nha không có gì khó khăn, trừ việc Tây Ban Nha phải thị thực hóa hộ khẩu và các giấy tờ khác nên mất công hơn. Tuy vậy, nếu xin Tây Ban Nha thì bạn hoàn toàn có thể xin bất kỳ ở đâu, TP HCM và Hà Nội. Với visa Pháp, nơi nộp hồ sơ sẽ phụ thuộc vào nơi cấp hộ chiếu. Nếu hộ chiếu của bạn được cấp ở Hà Nội (dù bạn sống ở TP HCM), bạn vẫn phải nộp hồ sơ visa ở Hà Nội. Hộ chiếu cấp tại các tỉnh thành khác phụ thuộc vào vùng miền. 

Thời gian xét duyệt:

Thông thường là 15 ngày, nhưng cũng có thể lên đến 30 ngày nếu hồ sơ cần được xác minh thêm. Trong vài trường hợp đặc biệt, việc xác minh có thể kéo dài tới 2 tháng. Nếu xin ở Pháp thì phải hẹn trước vài ngày và phải phỏng vấn vài câu đơn giản về lịch trình. Nếu bạn nào cần xin gấp thì nên nhờ đại lý du lịch xin. Có thể lấy visa trong 2 ngày.

Chi phí xin visa: 

- Nếu tự xin thì chi phí là 60 Euro. Được quy đổi ra tiền VND theo tỷ giá quy định bởi Đại sứ quán và có thể thay đổi tùy từng thời điểm.

- Nếu sử dụng agency để xin visa, phí dịch vụ thường là 80 USD/lần, chưa tính phí xin visa châu Âu nói trên.

Lịch trình mẫu bạn xin visa Đại sứ quán Tây Ban Nha bạn có thể tham khảo tại đây.

2. Lên lịch trình

Đây là giai đoạn mất thời gian và công sức rất nhiều, đòi hỏi sự kiên nhẫn và sáng suốt. Công việc bao gồm:

Các nước và thành phố nên đi

Thành phố Copenhagen, Đan Mạch là một trong những điểm đến quyến rũ ở châu Âu. 


Chuyến đi châu Âu nên kéo dài ít nhất 2 tuần và 3 nước. Tuy nhiên nếu đi 5 nước, việc lên kế hoạch lại càng vất vả nên bạn nên cân nhắc trước khi quyết định. Nên đi 3-4 nước trong đó thăm khoảng 5-6 thành phố cho 2 tuần là hợp lý nhất.

Các nước nên đi: châu Âu chia làm 4 phần: Đông, Tây , Nam , Bắc và bộ phận Trung Âu (giao giữa Đông và Tây Âu). Nên đi Nam Âu trước vì vui hơn, biển đẹp và nhiều cái để xem hơn ví dụ như Italy, Pháp, Tây Ban Nha, Hy Lạp. Bắc Âu (Hà Lan, Anh, Thụy Điển) khí hậu khắc nghiệt và mọi thứ đắt đỏ hơn. Tây Âu (Đức, Bỉ, Monaco), Đông Âu thì có Nga.

Tips: bạn nên xem trong những ngày bạn đi có lễ hội nào ở châu Âu nào thú vị hãy đến nước đó. Ví dụ lễ hội bia Oktoberfest ở Munich (20/9-5/10) nên tới Munich một ngày chỉ vì lễ hội đó. Rất vui! 

Lưu ý: Nên sắp xếp đi như thế nào để tiện đi lại giữa các nước gần nhau.

Các thành phố nên đi: Rome, Venice, Paris, Praha, Munich.

Trung Âu thì có thành phố Budapest, Prague (Praha) cũng rất đẹp nhưng hơi buồn. Praha thì cũng rẻ so với các nước khác và tương đương hạng sang ở Việt Nam. Cũng có rất nhiều bạn thích Tây Âu: Luxemburg và Áo (thành phố Vienna). 

Ngoài ra theo Wikipedia thì 6 thành phố mà dân du lịch hay đi ở châu Âu là: Paris, London, Berlin, Rome, Madrid và Prague.

Thời gian nên đi: mùa cao điểm du lịch châu Âu là từ tháng 4 đến 6 rất đông dân châu Á và thời tiết thường khá nóng. Để vào tham quan các điểm du lịch mọi người phải xếp hàng dài. Mình đi tháng 9 nên thấy không đông, đi không phải xếp hàng nhiều (cùng lắm là 30 phút ở nhà thờ St. Peter - Vatican), thời tiết cũng mát mẻ, se se lạnh. Đi vào các tháng mùa đông, mùa xuân thì chắc ít khách vì khá lạnh.

Lịch trình chi tiết ở từng thành phố: bạn có thể tham khảo lonelyplanet.com hoặc thoải mái hơn thì đến đó hỏi tourist point là ra ngay, tiện thể xin luôn một cái bản đồ.

Bạn có thể tham khảo thêm lịch trình chi tiết của mình ở đây (mục Itinerary).

Hoàn thành được hai bước cơ bản này là bạn đã tiến gần tới trời Âu rồi.